Căn cứ: Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
1. GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT LÀO
Thủ tục cấp giấy phép liên vận Việt Lào đối với phương tiện Thương mại và phương tiện phi thương mại có những yêu cầu khác nhau.
A. Phương tiện thương mại bao gồm:- Xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định;
- Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch;
- Xe ô tô vận tải hàng hóa;
- Xe ô tô chuyên chở người, hàng hóa và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ phục vụ các công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào (không bao gồm xe ô tô và xe máy chuyên dùng sang Lào chủ yếu phục vụ thi công công trình, thời gian phục vụ thi công trên 30 ngày và kết thúc công trình mới về nước).
B. Phương tiện phi thương mại bao gồm:
- Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe ô tô cứu hộ, xe ô tô thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ);
- Xe ô tô của cá nhân đi việc riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải (pick-up));
- Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp tác xã đi công tác, tham quan, du lịch.
Hồ sơ cấp Giấy phép liên vận:
+ Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào.
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào;
- Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
+ Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư này;
- Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
- Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 của Điều này và các điểm b, c, d khoản 2 của Điều này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
Đối với phượng tiện vận tải thượng mại cần phải xin Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Lào tại Tổng cục đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
+ Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào.
Giấy phép vận tải đường bộ Quốc tế Việt Lào 2. GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT CAM( VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA)
Căn cứ theo thông tư 39/2015/TT-BGTVT quy định về trình tự thủ tục cấp giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia được quy định cụ thể như sau:
Đối tượng cấp giấy phép liên vận quốc tế Campuchia:
- Phương tiện thương mại:Xe vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch: có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái xe);
b) Xe taxi: có 05 chỗ ngồi (kể cả người lái xe);
c) Xe vận tải hàng hóa: xe tải, xe đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đi theo đầu kéo. Xe tải hoặc xe đầu kéo nối với rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được tính là một xe.
- Phương tiện phi thương mại không quá 09 chỗ ngồi (kể cả người lái xe) bao gồm:Xe công vụ thuộc quyền sử dụng của các cơ quan, tổ chức gồm:
Xe của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ, văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ;
Xe của các cơ quan ngoại giao, các đại sứ quán, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có trụ sở tại Việt Nam;
Xe của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương và địa phương;
b) Xe do người ngoại quốc tự lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu không phải của Việt Nam hoặc Campuchia);
c) Xe cứu hỏa, xe cứu thương.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt Nam –Campuchia
Đối với phương tiện thương mại- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục 7a ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Bản sao văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia).
Đối với phương tiện phi thương mại
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục 7b ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (trừ xe do người ngoại quốc tự lái).
Đối với phương tiện thương mại cần phải xin cấp Giấy phép vận tải đường bộ Quốc tế Việt Nam- Campuchia tại Tổng cục đường bộ Việt Nam .
Hồ sơ yêu cầu như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
- Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 3 năm liên tiếp gần nhất được cơ quan tài chính địa phương hoặc đơn vị kiểm toán xác nhận;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng của người điều hành vận tải và hợp đồng lao động với doanh nghiệp, hợp tác xã (trừ trường hợp người điều hành vận tải là một trong các chức danh sau: Giám đốc doanh nghiệp, Giám đốc hợp tác xã, Chủ tịch hội đồng quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã);
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải hành khách).
3. GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT LÀO CAM CLV ( ĐI LẠI 3 NƯỚC GIỮA VIỆT NAM- LÀO VÀ CAMPUCHIA)
Đối tượng:
Phương tiện cơ giới thương mại (sau đây gọi
tắt là xe thương mại): là xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải hàng hóa, hành
khách lưu thông trên đường bộ có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan
có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp.
Phương tiện cơ giới phi thương mại (sau đây gọi tắt là xe phi thương mại): là xe ô tô của tổ chức,
cá nhân có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp hoạt động qua lại biên giới giữa các nước
Campuchia, Lào và Việt Nam không vì mục đích kinh doanh vận tải, bao gồm:
+ Xe công vụ của các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội,
đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương và địa phương, phương tiện của cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
có trụ sở tại Việt Nam. Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác
xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch;
+ Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cứu hộ, xe thực hiện sứ mệnh
nhân đạo;
+ Xe ô tô chở người (dưới 09 chỗ) hoặc xe bán tải (pick up)
thuộc quyền sở hữu của cá nhân đi với mục đích cá nhân;
+ Xe ô tô, xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được
kéo bởi xe ô tô và xe máy chuyên dùng thuộc quyền sử dụng của các doanh nghiệp,
hợp tác xã vận chuyển phục vụ các công trình, dự án hoặc chương trình công tác
của đơn vị mình trên lãnh thổ Campuchia, Lào.
Hồ sơ xin cấp Giấy phép liên vận Việt Lào và Campuchia đối
với xe thương mại:
Đơn đề
nghị cấp Giấy phép liên vận Việt Lào và Campuchia theo mẫu.
Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối
với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Doanh nghiệp cung cấp bản sao có chứng thực
hoặc bản photo kèm bản chính để thực hiện đối chiếu.
Giấy
đăng ký phương tiện, doanh nghiệp cung cấp bản sao có chứng thực hoặc bản photo
kèm bản chính để thực hiện đối chiếu.
Giấy tờ,
văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện đăng ký kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định).
Cần tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:
TƯ VẤN TRABICO
Hotline ( zalo) : 0919 772 554
Địa chỉ: 180 phố Hoàng Ngân, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.