Hiện nay hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam có các loại bằng
lái xe như sau:
Theo thông tư
12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải quyết định vào ngày 15/04/2017 Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017, thay thế Thông tư số
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
1. Bằng lái xe hạng A1:
– Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3
đến dưới 175 cm3
– Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết
tật.
2. Bằng lái xe hạng A2:
– Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích
xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng
A1.
3. Bằng lái xe hạng A3:
– Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba
bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Bằng lái xe hạng A4:
– Người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg.
Hạng B1 có 2 loại: B1.1 dành cho xe số tự động (không hành
nghề lái xe) và B1.2 cả số sàn + số tự động (không hành nghề lái xe)
5. Bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự động (B1.1): số tự động cấp
cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi
cho người lái xe
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải
thiết kế dưới 3.500 kg
– Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Bằng lái xe ô tô Hạng B1 số sàn (B1.2): cấp cho người
không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái
xe
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế
dưới 3.500 kg
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500
kg.
=>> Hầu hết mặc định hiện nay nếu nói tới hạng B1 thì sẽ
là hạng B1 số tự động, trừ những trường hợp rất đặt biệt khi không đáp ứng đủ sức
khỏe hoặc quá tuổi học bằng B2 nhưng vẫn muốn có bằng lái được xe số sàn thì sẽ
học hạng B1.2 để được phép lái xe số sàn + số tự động nhưng không được hành nghề
lái xe
7. Bằng lái xe ô tô hạng B2: Hạng B2 cấp cho người hành nghề
lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Người lái xe ô tô 4 – 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải
thiết kế dưới 3,5 tấn
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1
8. Bằng lái xe hạng C:
– Người lái xe ô tô 4 – 9 chỗ, ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên
dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg
trở lên
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2
9. Bằng lái xe hạng D:
– Ô tô chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C
10. Bằng lái xe hạng E:
– Ô tô chở người trên 30 chỗ
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D
* Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều
khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế
không quá 750 kg.
11.Bằng lái xe hạng F: người đã có giấy phép lái xe các hạng
B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải
thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể
như sau:
– Bằng lái xe hạng FB2: người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo
theo rơ moóc
– Bằng lái xe hạng FC: người lái xe các loại xe theo quy định
hạng C kéo theo rơ moóc
– Bằng lái xe hạng FD: người lái xe các loại xe theo quy định
hạng D kéo theo rơ moóc
– Bằng lái xe hạng FE: người lái xe các loại xe theo quy định
hạng E kéo theo rơ moóc